1. Bạn có hay nói láo không?
a. Mọi lúc , thỉnh thoảng chỉ vì thói quenb. Có , ít ra một lần một thángc. Hiếm khi
2. Ví như bạn cần nói láo về nơi bạn đã ở , bạn sẽ:
a. Kể một đôi chi tiết nhưng không phấn khởi lắmb. Đưa ra nhiều chi tiết cụ thể. Bạn tạo ra một câu chuyện ly kỳ hơn thực tiễn đến nỗi khó mà không tin cho đượcc. Nói lập lờ. Bạn cho đó chỉ là nói láo một nửa
3. Ví như ai đó buộc tội bạn nói dối:
a. Bạn đưa ra vài lời biện hộb. Bạn nhún vai coi khinh. Bạn có xác xuất làm mặt lạnhc. Đó là mấy vố đòn với bạn và bạn chẳng thể đối phó
4. Ví như bạn nói láo một người mà bạn quan hoài , bạn:
a. Có một tí có nhiều trở ngại hoặc thiếu thốn hơn với những người thường nhật khácb. Vờ vịt bạn không quan hoài đến học. Cảm thấy rất căng thẳng
5. Khi nói láo , bạn:
a. Có nhìn vào mắt người đang trò chuyện nhưng không nhiềub. Luôn gặp mặt bằng mắtc. Tránh gặp mặt bằng mắt
6. Sau khi nói láo , bạn:
a. Rời khỏi nơi đób. Thay đổi chủ đề câu chuyệnc. Đợi nghe phản ứng của người kia
7. Bạn có xác xuất nhớ tất những những lời nói láo bạn đã nói ra?
a. Cób. Nam hếtc. Không thực sự nhớ
Nếu chọn hồ hết câu a: Bạn nói láo khá tốt: Những lời nói láo của bạn có phần đáng tin nhưng thỉnh thoảng bạn cũng bị bắt lọn. Kiểm soát tiếng nói thân thể và xúc cảm của mình sẽ khiến người khác dễ tin vào lời nói của bạn hơn.
Nếu chọn hồ hết câu b: Bạn là chuyên gia nói dối: Bạn có xác xuất làm cho bất kỳ ai cũng phải tin lời nói láo của mình , dù bạn không sử dụng chúng thường xuyên.
Nếu chọn nhiều câu c: Bạn nói láo rất tệ: hầu như không ai thực sự tin bất kỳ lời nói láo nào của bạn. Bạn cần bình tĩnh và tập luyện rất nhiều trước khi có xác xuất "cuội" được.
Minh Thùy ( theo Blog Thing ).
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét